CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-CĐTG ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Tiền Giang)

Tên nghề: KỸ THUẬT MÁY LẠNH & ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Mã nghề: 6520205

Trình độ đào tạo:  Cao đẳng

Loại hình đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT trở lên hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

- Đào tạo kỹ sư thực hành trong sản xuất và dịch vụ như:  được bố trí làm việc ở các cơ sở, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị, các nhà máy bia, chế biến sữa, bảo quản thủy hải sản; các nhà máy chế tạo thiết bị máy lạnh, điều hòa không khí, các công ty, tập đoàn thi công lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí.

- Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí trong lĩnh vực công nghiệp và dân dụng như: hệ thống máy lạnh trong các kho lạnh, hệ thống máy lạnh thương nghiệp, máy kem, máy đá, tủ lạnh; hệ thống điều hòa không khí trung tâm Chiler, VRV/VRF, điều hòa không khí cục bộ... đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất, an toàn, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

- Trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn. Có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; ngành, nghề thường có độ cao thay đổi, tiếp xúc với các thiết bị điện, thiết bị áp lực đòi hỏi độ tập trung và kỹ năng chuyên ngành cao; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp;

1.2. Mục tiêu cụ thể

- Kiến thức:

+ Trình bày được các quy định, tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật trong nghề

+ Trình bày được những nội dung cơ bản về tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ trong thực hiện các công việc của ngành, nghề;

+ Trình bày được phương pháp, quy trình thực hiện xanh hóa trong thực hiện các công việc của nghề;

+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị chính và thiết bị phụ trong hệ thống lạnh;

+ Phân tích được phương pháp, quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh dân dụng, điều hòa không khí trung tâm Chiler, VRV/VRF, hệ thống máy lạnh công nghiệp.

+ Phân tích  được các hư hỏng trong các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí, mạch điều khiển trong các hệ thống lạnh;

+ Đọc, hiểu, cập nhật, ứng dụng được các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề;

+ Có kiến thức về về quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất; về công nghệ thông tin đáp ứng được yêu cầu công việc.

+ Trình bày được nguyên lý làm việc, cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị chính được sử dụng trong nghề;

+ Trình bày được phương pháp tính toán phụ tải lạnh, chọn, thiết kế lắp đặt sơ bộ được hệ thống điện - lạnh của máy lạnh, điều hòa không khí có năng suất lạnh nhỏ;

+ Trình bày được các quy định trong nghiệm thu bàn giao công việc;

+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định;

- Kỹ năng:

+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ thiết kế, lắp đặt, sửa chữa trong hệ thống lạnh.

+ Kiểm tra được chất lượng hệ thống thiết bị, nguyên vật liệu chuyên ngành chuyên ngành đầu vào;

+ Tính toán được phụ tải lạnh; chọn, thiết kế lắp đặt sơ bộ được hệ thống điện -  lạnh của máy lạnh, điều hòa không khí có năng suất lạnh nhỏ;

+ Thực hiện lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh trung tâm Chiler, VRV/VRF đúng quy trình;

+ Bảo trì, bảo dưỡng được các hệ thống lạnh đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn;

+ Sửa chữa được các hư hỏng về điện, lạnh trong các các hệ thống lạnh; mạch điều khiển trong hệ thống lạnh;

+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ, máy móc chính được sử dụng trong nghề;

+ Hướng dẫn, giám sát kỹ thuật được các tổ, nhóm làm việc thực hiện được an toàn trong lĩnh vực của ngành, nghề;

+ Đánh giá được tác động môi trường của môi chất lạnh và các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường khi thực hiện các công việc của nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí;

+  Đề xuất được phương án tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu phế thải; phân loại được rác thải trong công nghiệp;

+ Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

+ Có năng lực tiếng Anh bậc 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi;

+ Hướng dẫn giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm;

+ Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

+ Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp;

+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Người làm nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí” tốt nghiệp trình độ cao đẳng  thường được bố trí làm việc ở các cơ sở, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị; các nhà máy bia, chế biến sữa, bảo quản thủy hải sản; các nhà máy chế tạo thiết bị máy lạnh, điều hoà không khí; các công ty, tập đoàn thi công lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí; ngoài làm việc độc lập còn có khả năng lãnh đạo nhóm; có thể làm giáo viên lý thuyết và thực hành ở các trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề; làm giáo viên thực hành ở các trường cao đẳng sau khi được bổ sung các kiến thức và kỹ năng về sư phạm dạy nghề.

1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

- Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

2. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô đun: 38

- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 2.475 giờ. Trong đó:

+ Khối lượng các môn học chung: 465 giờ.

+ Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2.010 giờ. Trong đó: Khối lượng lý thuyết: 682 giờ; Khối lượng thực hành: 1.258 giờ; Khối lượng kiểm tra: 70 giờ.

- Thời gian tự học: 1.993 giờ. Trong đó: Số giờ tự học lý thuyết chuyên môn: 1.364; Số giờ tự học thực hành: 629 giờ.

3. Nội dung chương trình:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Số TC

Thời gian đào tạo(giờ)

Trong đó

Tổng số

LT

TH

KT

I

Các môn học chung

22

465

169

270

26

A10019GDCT

Giáo dục chính trị

4

75

41

29

5

A10019PLUA

Pháp luật

2

30

18

10

2

A10019GDT1

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

A10019GDQP

Giáo dục quốc phòng và an ninh

4

75

36

35

4

A10019THOC

Tin học

3

75

15

58

2

A10019TANH

Tiếng anh

6

120

42

72

6

C10022KNLV

Kỹ năng làm việc

1

30

12

15

3

II.

Các môn học và mô đun đào tạo chuyên môn

88

2010

682

1258

70

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

39

720

354

333

33

C21617ATĐL

An toàn lao động điện- lạnh

2

30

28

0

2

C21617VKĐL

Vẽ kỹ thuật điện lạnh

2

30

28

0

2

C21617VLĐL

Vật liệu điện - lạnh

2

30

28

0

2

C21617ĐIKT

Điện kỹ thuật

3

45

30

13

2

A21619CSNL

Cơ sở kỹ thuật Nhiệt - Lạnh

4

60

45

12

3

A21619ĐHKK

Kỹ thuật điều hòa không khí

3

45

30

13

2

C21617KTGH

Kỹ thuật gò- hàn

3

60

30

28

2

C21622ĐLĐL

Đo lường điện lạnh

3

45

15

28

2

C21617ĐICB

Điện cơ bản

2

45

15

28

2

C21619MAĐI

Máy điện

3

60

15

42

3

C21622ĐTCB

Điện tử cơ bản

3

60

30

27

3

A21617ATCD

Autocad

2

30

15

14

1

A21622PLCB

PLC cơ bản

3

75

15

57

3

C31622TBĐL

Trang bị điện lạnh 1

4

105

30

71

4

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn

49

1290

328

925

37

A31622TBĐL

Trang bị điện lạnh 2

2

45

15

28

2

C31622LACB

Lạnh cơ bản 

4

75

30

42

3

C31622HLDT

Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp

5

120

30

86

4

C31622KTSA

Kỹ thuật sấy

3

60

30

27

3

C31622LCN1

Hệ thống máy lạnh công nghiệp 1

4

105

30

71

4

A31622LCN2

Hệ thống máy lạnh công nghiệp 2

2

45

15

28

2

C31622ĐHCB

Hệ thống điều hoà không khí cục bộ

5

120

30

86

4

C31622ĐHTT

Hệ thống điều hoà không khí trung tâm

5

120

30

86

4

C31622ĐTCN

Điện tử chuyên ngành

2

45

15

28

2

A31622TKHT

Thiết kế  hệ thống lạnh

3

75

30

42

3

A31617ĐAMH

Đồ án môn học

1

45

0

45

0

A21612TCSX

Tổ chức sản xuất

2

30

28

0

2

C31622BQMN

Bơm - quạt - máy nén

3

60

30

27

3

C31622ĐLOT

Điện lạnh ôtô

1

30

15

14

1

C31622TTTN

Thực tập tốt nghiệp

7

315

0

315

 0

 

Tổng cộng:

110

2.475

851

1.528

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào thời gian lý thuyết của các môn học, tính vào giờ thực hành của các modul).

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

4.1. Các môn học chung bắt buộc: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Tin học, Tiếng anh và Giáo dục thể chất được áp dụng theo chương trình đã được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xây dựng và ban hành theo các Thông tư sau:

– Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17/01/2019 Ban hành Chương trình môn học Tiếng Anh;

– Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018 Ban hành Chương trình môn học Giáo dục chính trị;

– Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Ban hành Chương trình môn học Pháp luật;

– Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Ban hành Chương trình môn học Giáo dục thể chất;

– Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Ban hành Chương trình môn học Tin học;

– Thông tư số 10/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Quy định Chương trình, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh.

Trong đó, môn học giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và An ninh là 2 môn học điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp; kết quả đánh giá 2 môn học này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, xếp loại tốt nghiệp.

4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

Nội dung và thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:

TT

Nội dung

Thời gian

1

Thể dục, thể thao.

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2

Văn hoá, văn nghệ: qua các phương tiện thông tin đại chúng; sinh hoạt tập thể.

Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

3

Hoạt động thư viện: ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể.

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

5

Thăm quan, dã ngoại, đi thực tế.

Theo thời gian bố trí của giáo viên, của khoa chuyên môn và theo yêu cầu của môn học, mô đun

 

4.3. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:

Thực hiện theo Quy định về kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, thi kết thúc môn học, mô đun, thi tốt nghiệp của Trường được cụ thể hóa theo thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội “Quy định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ".

4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp

- Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện theo Quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Trường thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị, Lý thuyết nghề tổng hợp, Thực hành nghề tổng hợp.

HIỆU TRƯỞNG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG

TT Tên nghề Chi tiết
1 Công nghệ kỹ thuật cơ khí Xem chi tiết
2 Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử Xem chi tiết
3 Công nghệ Ô tô Xem chi tiết
4 Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) Xem chi tiết
5 Điện công nghiệp Xem chi tiết
6 Kế toán doanh nghiệp Xem chi tiết
7 Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí Xem chi tiết
8 Kỹ thuật xây dựng Xem chi tiết
9 May thời trang Xem chi tiết
10 Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh Xem chi tiết

Tiêu điểm
Doanh nghiệp
Liên kết