(Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-CĐTG ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Tiền Giang)
Tên ngành/nghề: Kỹ thuật xây dựng
Mã ngành/nghề: 6580201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng (Liên thông từ Trung cấp, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề)
Loại hình đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung cấp, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề đúng chuyên ngành hoặc tương đương theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Thời gian đào tạo: 1 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ cao đẳng; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe phù hợp với nghề nghiệp nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, tham gia lao động trong và ngoài nước hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, cũng cố an ninh quốc phòng;
Chương trình đào tạo được xây dựng theo khung chương trình của Bộ Lao Đông – Thương Binh và Xã hội. Chương trình bảo đảm liên thông giữa các cấp trình độ; phù hợp với thực tiễn thiết bị, công nghệ tiên tiến và nhu cầu sử dụng lao động của thị trường.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Kiến thức:
+ Phân tích được các quy định và phương pháp đọc của bản vẽ thiết kế công trình xây dựng; Quy trình thi công các công việc được giao, thực hiện và ứng dụng các thành tựu kỹ thuật - công nghệ, vật liệu mới ở một phạm vi nhất định vào thực tế; Lập được dự toán các công trình đơn giản.
+ Trình bày các kiến thức cơ bản về chuyên môn của các công việc nghề Kỹ thuật xây dựng nhằm phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm và hạ giá thành sản phẩm
+ Tổ chức sản xuất và tìm kiếm việc làm
Kỹ năng:
+ Đọc được bản vẽ kỹ thuật và phát hiện được các lỗi thông thường của bản vẽ kỹ thuật;
+ Sử dụng được các loại máy, dụng cụ và một số thiết bị chuyên dùng trong nghề xây dựng;
+ Làm được được các công việc của nghề kỹ thuật xây dựng như: đào móng, xây gạch, trát, lát, láng, ốp, gia công, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, gia công lắp đặt cốt thép, trộn đổ đầm bê tông, lắp đặt các cấu kiện loại nhỏ, lắp đặt thiết bị vệ sinh, bạ mát tít, sơn vôi, trát vữa trộn đá, họa tiết trang trí, làm mái... và một số công việc khác: lắp đặt mạng điện sinh hoạt, lắp đặt đường ống cấp, thoát nước trong nhà;
+ Làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm;
+ Tính được khối lượng, vật liệu, nhân công và tổ chức thi công các công việc của nghề;
+ Sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tế của nghề và sử lý được những vấn đề phức tạp của nghề nảy sinh trong quá trình làm việc.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của mình.
+ Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân đối vơí tập thể và xã hội;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Làm thợ thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp thuộc các doanh nghiệp xây dựng;
Tự tổ chức tổ/nhóm thợ thực hiện các công việc của nghề xây dựng; Giám sát, thiết kế, tư vấn, quản lý được các công việc trực tiếp liên quan đến ngành xây dựng.
2. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian khóa học:
Số lượng môn học, mô đun: 15
Khối lượng kiến thức toàn khóa: 580 giờ. Trong đó:
+ Khối lượng các môn học chung: 190 giờ; Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 390 giờ. Trong đó: Khối lượng lý thuyết: 112 giờ; Khối lượng thực hành: 252 giờ; Khối lượng kiểm tra: 26 giờ; Khối lượng tự học: 363 giờ.
+ Số giờ tự học lý thuyết chuyên môn: 224 giờ
+ Số giờ tự học thực hành: 139 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
LT |
TH |
KT |
||||
I |
Các mô đun chung |
9 |
190 |
72 |
108 |
10 |
D10019GDCT |
Giáo dục chính trị |
2 |
45 |
26 |
16 |
3 |
D10019PLUA |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
D10019GDTC |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
1 |
27 |
2 |
D10019GDQP |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
2 |
30 |
15 |
14 |
1 |
D10019THOC |
Tin học |
1 |
30 |
7 |
22 |
1 |
D10019TANH |
Tiếng anh |
2 |
40 |
14 |
24 |
2 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
17 |
390 |
112 |
252 |
26 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
6 |
135 |
42 |
84 |
9 |
A42417CHKC |
Cơ học kết cấu |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
A42417BET2 |
Kết cấu Bê tông cốt thép 2 |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
A42417TCTC |
Tổ chức thi công |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
11 |
255 |
70 |
168 |
17 |
A32417XAY3 |
Xây gạch 3 |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
A32417TRL3 |
Trát, láng 3 |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
A42417TVTĐ |
Trát vữa trộn đá |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
A42422HTTT |
Làm hoạ tiết trang trí |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
A32417LMAI |
Làm mái |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
A42417ACAD |
AutoCad chuyên ngành |
1 |
30 |
0 |
28 |
2 |
Tổng cộng |
26 |
580 |
184 |
360 |
36 |
4.1. Các mô đun chung bắt buộc: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Tin học, Tiếng anh và Giáo dục thể chất. Trong đó, môn học giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh là 2 môn học điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp; kết quả đánh giá 2 môn học này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, xếp loại tốt nghiệp.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Ngoài thời gian học tập theo chương trình, kế hoạch đào tạo, người học được tạo điều kiện tham gia các hoạt động ngoại khóa sau:
Tham gia ngày hội tư vấn giới thiệu việc làm, thời gian 1 ngày, tổ chức vào học kỳ cuối khóa học.
Tham gia đối thoại với Hiệu trưởng, 1 lần/ năm học.
Tham quan thực tế, dã ngoại tại một số đơn vị, doanh nghiệp. Theo thời gian bố trí của giáo viên, của khoa chuyên môn.
Tham gia các hoạt động ngoại khóa khác do Trường tổ chức như:
+ Các hoạt động tình nguyện, trại hè, về nguồn, ...trong thời gian nghỉ hè, lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật.
+ Đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu: Theo nhu cầu của người học, thư viện phục vụ tất cả các ngày làm việc trong tuần,.
+ Các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao: Theo kế hoạch của Trường
+ Vệ sinh trường lớp...Thời gian: 2 giờ/ tuần
4.3. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:
Thực hiện theo Quy định về kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, thi kết thúc môn học, mô đun, thi tốt nghiệp của Trường được cụ thể hóa theo thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội “Quy định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ”.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện theo Quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Trường thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị, Lý thuyết nghề tổng hợp, Thực hành nghề tổng hợp.
- Người học sau khi được Hiệu trưởng Nhà trường công nhận tốt nghiệp, được cấp bằng tốt nghiệp Cao đẳng và được công nhận danh hiệu Kỹ sư thực hành.
HIỆU TRƯỞNG
TT | Tên nghề | Chi tiết |
---|---|---|
1 | Cắt gọt kim loại |
![]() |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
![]() |
3 | Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử |
![]() |
4 | Công nghệ Ô tô |
![]() |
5 | Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) |
![]() |
6 | Điện công nghiệp |
![]() |
7 | Điện tử công nghiệp |
![]() |
8 | Kế toán doanh nghiệp |
![]() |
9 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
![]() |
10 | Kỹ thuật xây dựng |
![]() |
11 | May thời trang |
![]() |
12 | Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh |
![]() |