CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 447/QĐ-CĐTG ngày 21 tháng 6 năm 2019
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Tiền Giang)
Tên nghề: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
Mã nghề: 6520225
Trình độ đào tạo : Cao đẳng (Liên thông từ Trung cấp, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề)
Loại hình đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh : Học sinh tốt nghiệp Trung cấp, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề đúng chuyên ngành Điện tử công nghiệp hoặc tương đương theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Thời gian đào tạo : 1 năm
1. Mục tiêu đào tạo :
1.1. Mục tiêu chung :
- Đào tạo kỹ sư thực hành trong sản xuất và dịch vụ;
- Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề điện tử công nghiệp; có khả năng đảm nhận các công việc thiết kế, vận hành, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì các hệ thống điện và các hệ thống tự động trong công nghiệp; có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử, các mạch điện tử cơ bản, các mạch điện tử chuyên biệt trong các thiết bị điện tử công nghiệp.
+ Ứng dụng được các tập lệnh vi điều khiển và PLC để viết chương trình điều khiển;
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý);
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện, mạch điện tử ứng dụng của các thiết bị điện tử trong thiết kế, kiểm tra sửa chữa;
+ Có kiến thức về quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất; về công nghệ thông tin đáp ứng được yêu cầu công việc.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được các thiết bị điện, điện tử trong các dây chuyền sản xuất công nghiệp;
+ Lắp đặt, kết nối được các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp;
+ Lập trình, cài đặt và vận hành được các hệ thống điều khiển tự động;
+ Bảo trì, sửa chữa được các thiết bị điện tử: vi điều khiển, PLC, Biến tần, HMI, Motor Servo, hệ thống SCADA, hệ thống giám sát an ninh, báo cháy;
+ Thiết kế được một số mạch điện thay thế, mạch điện tử ứng dụng;
+ Hướng dẫn, giám sát kỹ thuật được các tổ, nhóm trong hoạt động nghề nghiệp;
+ Sử dụng được các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất; các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành;
+ Có khả năng tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo; có năng lực tiếng Anh đạt bậc 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật tốt, có trách nhiệm đối với công việc, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Thiết kế, chế tạo và lắp ráp sản phẩm điện tử tại các nhà máy sản xuất sản phẩm điện tử;
- Vận hành, bảo trì, lắp đặt sửa chữa các thiết bị điện tử tự động như: vi điều khiển, PLC, biến tần, các hệ thống giám sát và báo cháy;
- Thi công lắp đặt bảng hiệu, bảng quảng cáo tại các công ty quảng cáo;
- Chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện tử;
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học: 12
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 595giờ. Trong đó:
+ Khối lượng các môn học chung: 190 giờ
+ Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 405 giờ. Trong đó:
· Khối lượng lý thuyết: 148 giờ
· Khối lượng thực hành: 240 giờ
· Khối lượng kiểm tra: 17 giờ
- Khối lượng tự học: 416 giờ
3. Nội dung chương trình
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số TC |
Thời gian đào tạo(giờ) |
Thời gian tự học (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
LT |
TH |
KT |
|||||
I |
Các môn học chung |
9 |
190 |
65 |
115 |
10 |
|
D10019 GDCT |
Giáo dục chính trị |
2,5 |
45 |
26 |
16 |
3 |
|
D10019PLUA |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
|
A10019GDT 2 |
Giáo dục thể chất 2 |
1 |
30 |
1 |
27 |
2 |
|
D10018GDQP |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
1,5 |
30 |
15 |
14 |
1 |
|
D10019THOC |
Tin học |
1 |
30 |
7 |
22 |
1 |
|
D10019TANH |
Tiếng anh |
2 |
40 |
14 |
24 |
2 |
|
II. |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
18 |
405 |
148 |
240 |
17 |
416 |
A31217VĐKN |
Vi điều khiển nâng cao |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
88 |
A31217ĐTNC |
Điện tử nâng cao |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
88 |
A31217TCSX |
Tổ chức sản xuất |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
56 |
A31217ĐAMH |
Đồ án môn học |
1 |
45 |
0 |
45 |
|
22,5 |
A31217PLCN |
PLC nâng cao |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
88 |
A31217PRFB |
Profibus |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
73,5 |
Tổng cộng |
27 |
595 |
213 |
355 |
27 |
416 |
(Ghi chú: thời gian kiểm tra được tính vào thời gian lý thuyết của các môn học, tính vào giờ thực hành của các modul).
4. Hướng dẫn thực hiện chương trình:
4.1. Các mô đun chung bắt buộc: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Tin học, Tiếng anh và Giáo dục thể chất. Trong đó, mô đun giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và An ninh là 2 mô đun điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp; kết quả đánh giá 2 mô đun này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, xếp loại tốt nghiệp.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Ngoài thời gian học tập theo chương trình, kế hoạch đào tạo, người học được tạo điều kiện tham gia các hoạt động ngoại khóa sau:.
- Tham gia ngày hội tư vấn giới thiệu việc làm, thời gian 1 ngày, tổ chức vào học kỳ cuối khóa học.
- Tham gia đối thoại với Hiệu trưởng, 1 lần/ năm học.
- Tham quan thực tế, dã ngoại tại một số đơn vị, doanh nghiệp. Theo thời gian bố trí của giáo viên, của khoa chuyên môn.
- Tham gia các hoạt động ngoại khóa khác do Trường tổ chức như:
+ Các hoạt động tình nguyện, trại hè, về nguồn, ...trong thời gian nghỉ hè, lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật.
+ Đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu: Theo nhu cầu của người học, thư viện phục vụ tất cả các ngày làm việc trong tuần,.
+ Các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao: Theo kế hoạch của Trường
+ Vệ sinh trường lớp: Thời gian: 2 giờ/ tuần
4.3. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:
Thực hiện theo quy định đào tạo, quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Trường được cụ thể hóa theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về Quy định tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy modul hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra,thi, xét công nhận tốt nghiệp.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện theo Quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Trường thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị, Lý thuyết nghề tổng hợp, Thực hành nghề tổng hợp.
- Người học sau khi được Hiệu trưởng Nhà trường công nhận tốt nghiệp, được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng và được công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành.
4.5. Việc tổ chức đào tạo các mô đun/ mô đun trong chương trình đào tạo phải thực hiện theo sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo (sơ đồ kèm theo).
TT | Tên nghề | Chi tiết |
---|---|---|
1 | Cắt gọt kim loại |
![]() |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
![]() |
3 | Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử |
![]() |
4 | Công nghệ Ô tô |
![]() |
5 | Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) |
![]() |
6 | Điện công nghiệp |
![]() |
7 | Điện tử công nghiệp |
![]() |
8 | Kế toán doanh nghiệp |
![]() |
9 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
![]() |
10 | Kỹ thuật xây dựng |
![]() |
11 | May thời trang |
![]() |
12 | Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh |
![]() |