CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 447/QĐ-CĐTG ngày 21 tháng 6 năm 2019
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Tiền Giang)
Tên ngành/nghề: CẮT GỌT KIM LOẠI
Mã ngành/nghề: 6520121
Trình độ đào tạo: Cao đẳng (Liên thông từ Trung cấp, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề)
Loại hình đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung cấp, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề đúng chuyên ngành Cắt gọt kim loại hoặc tương đương theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Thời gian đào tạo: 1 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo đội ngũ lao động có:
- Kiến thức, khả năng phân tích thực tế và lý thuyết về những nguyên tắc, khái niệm, nguyên lý trong ĩnh vực cơ khí chế tạo.
- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành để làm và giải quyết công việc độc lập, sử dụng thành thạo các thuật ngữ chuyên môn trong gia công tiện – phay - bào để giao tiếp có hiệu quả tại nơi làm việc
- Làm được công việc độc lập, tham gia làm việc tổ, nhóm và chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc. Có tinh thần, khả năng học tập lên trình độ cao hơn trong lĩnh vực cơ khí chế tạo
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Khái quát được những vấn đề cơ bản về gia công cơ khí: Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia công;
+ Phân tích được nguyên tắc và trình tự thiết kế những bộ truyền động căn bản, thông dụng trong ngành cơ khí;
+ Trình bày được công dụng, nguyên lý hoạt động của những hệ thống điều khiển tự động bằng điện, khí nén, thủy lực trong máy công CNC
+ Phân tích được quy trình công nghệ gia công cơ, hệ thống công nghệ về nguyên công, lần gá, bước, độ chính xác, chuẩn, gá đặt;
+ Trình bày được nguyên tắc, trình tự chuẩn bị phục vụ cho quá trình sản xuất;
+ Có khả năng tổ chức và quản lý một phân xưởng sản xuất độc lập;
+ Có khả năng làm việc nhóm;
+ Có khả năng tiếp tục học tập lên cao.
- Kỹ năng:
+ Thiết kế được quy trình công nghệ gia công cơ khí đạt yêu cầu kỹ thuật;
+ Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công;
+ Thiết kế và chế tạo được chi tiết, thiết bị cơ khí đơn giản;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử tốt, giải quyết các vấn đề về nghiệp vụ một cách hợp lý;
+ Có tác phong công nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;
- Tổ trưởng sản xuất;
- Quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;
- Có khả năng tự tạo việc làm.
2. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian khóa học:
- Số lượng mô đun, mô đun: 16
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 610 giờ. Trong đó:
+ Khối lượng các mô đun chung: 190 giờ.
+ Khối lượng các mô đun, mô đun chuyên môn: 420 giờ. Trong đó:
· Khối lượng lý thuyết: 154 giờ
· Khối lượng thực hành: 241 giờ
· Khối lượng kiểm tra: 25 giờ
- Khối lượng tự học: 418,5 giờ.
3. Nội dung chương trình:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số TC |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Thời gian tự học (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
LT |
TH |
KT |
|||||
I |
Các môn học chung |
9 |
190 |
65 |
115 |
10 |
|
D10019 GDCT |
Giáo dục chính trị |
2,5 |
45 |
26 |
16 |
3 |
|
D10019PLUA |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
|
A10019GDT 2 |
Giáo dục thể chất 2 |
1 |
30 |
1 |
27 |
2 |
|
D10018GDQP |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
1,5 |
30 |
15 |
14 |
1 |
|
D10019THOC |
Tin học |
1 |
30 |
7 |
22 |
1 |
|
D10019TANH |
Tiếng anh |
2 |
40 |
14 |
24 |
2 |
|
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
19 |
420 |
154 |
241 |
25 |
418,5 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
6 |
120 |
56 |
56 |
8 |
144 |
A42217KNTL |
Khí nén – thuỷ lực |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
A22217NLCT |
Nguyên lý – Chi tiết máy |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
A22217QTDN |
Quản trị doanh nghiệp |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
57 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
13 |
300 |
98 |
185 |
17 |
274,5 |
A32217NGLC |
Nguyên lý cắt |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
57 |
A32217MDKS |
Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
A32217DOGA |
Đồ gá |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
A32217CNCT |
Công nghệ chế tạo máy |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
A32217KDMT |
Khoét, doa lỗ trên máy tiện |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
A42217PBCT |
Phay, bào rãnh chữ T |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
D32217TTTN |
Thực tập tốt nghiệp |
1 |
45 |
0 |
45 |
0 |
|
Tổng cộng |
28 |
610 |
219 |
361 |
35 |
418,5 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Các mô đun chung bắt buộc: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Tin học, Tiếng anh và Giáo dục thể chất. Trong đó, mô đun giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và An ninh là 2 mô đun điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp; kết quả đánh giá 2 mô đun này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, xếp loại tốt nghiệp.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Ngoài thời gian học tập theo chương trình, kế hoạch đào tạo, người học được tạo điều kiện tham gia các hoạt động ngoại khóa sau:.
- Tham gia ngày hội tư vấn giới thiệu việc làm, thời gian 1 ngày, tổ chức vào học kỳ cuối khóa học.
- Tham gia đối thoại với Hiệu trưởng, 1 lần/ năm học.
- Tham quan thực tế, dã ngoại tại một số đơn vị, doanh nghiệp. Theo thời gian bố trí của giáo viên, của khoa chuyên môn.
- Tham gia các hoạt động ngoại khóa khác do Trường tổ chức như:
+ Các hoạt động tình nguyện, trại hè, về nguồn, ...trong thời gian nghỉ hè, lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật.
+ Đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu: Theo nhu cầu của người học, thư viện phục vụ tất cả các ngày làm việc trong tuần,.
+ Các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao: Theo kế hoạch của Trường
+ Vệ sinh trường lớp: Thời gian: 2 giờ/ tuần
4.3. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:
Thực hiện theo quy định đào tạo, quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Trường được cụ thể hóa theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về Quy định tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy modul hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra,thi, xét công nhận tốt nghiệp.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện theo Quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Trường thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị, Lý thuyết nghề tổng hợp, Thực hành nghề tổng hợp.
- Người học sau khi được Hiệu trưởng Nhà trường công nhận tốt nghiệp, được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng và được công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành.
4.5. Việc tổ chức đào tạo các mô đun/ mô đun trong chương trình đào tạo phải thực hiện theo sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo (sơ đồ kèm theo).
TT | Tên nghề | Chi tiết |
---|---|---|
1 | Cắt gọt kim loại |
![]() |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
![]() |
3 | Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử |
![]() |
4 | Công nghệ Ô tô |
![]() |
5 | Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) |
![]() |
6 | Điện công nghiệp |
![]() |
7 | Điện tử công nghiệp |
![]() |
8 | Kế toán doanh nghiệp |
![]() |
9 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
![]() |
10 | Kỹ thuật xây dựng |
![]() |
11 | May thời trang |
![]() |
12 | Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh |
![]() |