(Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-CĐTG ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Tiền Giang)
Tên ngành/nghề: CẮT GỌT KIM LOẠI
Mã ngành/nghề: 5520121
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Loại hình đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THCS trở lên hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo đội ngũ lao động kỹ thuật có:
- Kiến thức, thực tế và lý thuyết về những nguyên tắc, khái niệm, nguyên lý trong gia công cơ khí Tiện – Phay – Bào
- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành để làm và giải quyết công việc độc lập, sử dụng thành thạo các thuật ngữ chuyên môn trong gia công tiện-phay-bào để giao tiếp có hiệu quả tại nơi làm việc
- Làm được công việc độc lập, tham gia làm việc tổ, nhóm và chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc. Có tinh thần, khả năng học tập lên trình độ cao hơn trong lĩnh vực cơ khí chế tạo
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;
+ Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia công;
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động, công dụng của động cơ điện không đồng bộ ba pha, phương pháp sử dụng một số loại khí cụ điện đơn giản dùng trong máy cắt kim loại;
+ Trình bày được nguyên tắc, trình tự chuẩn bị phục vụ cho quá trình sản xuất;
+ Phân tích được quy trình vận hành, thao tác, bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp các máy gia công cắt gọt của ngành;
+ Trình bày được phương pháp gia công cắt gọt theo từng công nghệ, các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục;
+ Phân tích được quy trình vận hành, điều chỉnh khi gia công trên các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC);
+ Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất;
+ Có khả năng tiếp tục học tập lên cao
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo các trang thiết bi, dụng cụ cắt cầm tay;
+ Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo thông dụng và phổ biến của nghề;
+ Sử dụng thành thạo các loại máy công cụ để gia công các loại chi tiết máy thông dụng và cơ bản đạt cấp chính xác từ cấp 8 đến cấp 10, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy;
+ Có khả năng vận hành, điều chỉnh máy gia công những công nghệ phức tạp (khi được thợ bậc cao hoặc cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy hướng dẫn phương pháp gia công) đạt cấp chính xác từ cấp 9 đến cấp 11, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy;
+ Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công;
+ Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản;
+ Vận hành và điều chỉnh được các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC) để gia công các loại chi tiết máy đạt cấp chính xác từ cấp 8 đến cấp10, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tuởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử tốt, giải quyết các vấn đề về nghiệp vụ một cách hợp lý;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử tốt, giải quyết các vấn đề về nghiệp vụ một cách hợp lý;
+ Có tác phong công nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Trực tiếp gia công trên các máy công cụ phổ biến, thông dụng của nghề và máy CNC;
- Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;
- Tổ trưởng sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;
- Có khả năng tự tạo việc làm.
- Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn
2. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 33
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 1.890 giờ. Trong đó:
+ Khối lượng các môn học chung: 255 giờ.
+ Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.635 giờ. Trong đó:
· Khối lượng lý thuyết: 392 giờ
· Khối lượng thực hành: 1.155 giờ
· Khối lượng kiểm tra: 88 giờ
- Khối lượng tự học: 1.248 giờ.
3. Nội dung chương trình:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số TC |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Thời gian |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
LT |
TH |
KT |
|||||
I |
Các môn học chung |
12 |
255 |
94 |
148 |
13 |
|
C10019GDCT |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
|
C10019PLUA |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
|
C10019GDT1 |
Giáo dục thể chất 1 |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
|
C10018GDQP |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
|
C10019THOC |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
|
C10019 TANH |
Tiếng anh |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
65 |
1.635 |
392 |
1.155 |
88 |
1.248 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
13 |
255 |
126 |
112 |
17 |
316,5 |
C22217VKTH |
Vẽ kỹ thuật |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C22217ACAD |
AUTOCAD |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C22217CKTH |
Cơ kỹ thuật |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C22217DSĐL |
Dung sai lắp ghép và Đo lường kỹ thuật |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
57 |
C22217VLCK |
Vật liệu cơ khí |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
57 |
C22217KTAT |
Kỹ thuật an toàn – Môi trường công nghiệp |
1 |
15 |
14 |
0 |
1 |
28,5 |
C22217NGCB |
Nguội cơ bản |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
52 |
1.380 |
266 |
1.043 |
71 |
931,5 |
C32217TTRN |
Tiện trụ ngoài L<5d |
3 |
75 |
14 |
56 |
5 |
58,5 |
C32217TTRD |
Tiện trụ ngoài 5d≤L≤10d |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C32217TILO |
Tiện lỗ |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43.5 |
C32217PBSV |
Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng |
3 |
75 |
14 |
56 |
5 |
58,5 |
C32217PBMB |
Phay, bào bậc, rãnh, cắt đứt |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C32217TCON |
Tiện côn |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C32217PBĐE |
Phay, bào rãnh chốt đuôi én |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C32217TRTG |
Tiện ren tam giác |
3 |
75 |
14 |
56 |
5 |
58,5 |
C32217TRVT |
Tiên ren vuông, thang |
3 |
75 |
14 |
56 |
5 |
58,5 |
C32217PĐGI |
Phay chi tiết đa giác |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C32217PTRT |
Phay bánh răng trụ răng thẳng |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C32217PTRX |
Phay thanh răng, rãnh xoắn |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C32217TCNC |
Tiện CNC cơ bản |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C32217PCNC |
Phay CNC cơ bản |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C42217TĐNE |
Tiện lệch tâm, tiện định hình, Lăn nhám, lăn ép |
3 |
75 |
14 |
56 |
5 |
58,5 |
C42217TGPT |
Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C42217MPTC |
Mài mặt phẳng, trụ ngoài, côn ngoài |
3 |
75 |
14 |
56 |
5 |
58,5 |
C32217HCBA |
Hàn cơ bản |
3 |
75 |
14 |
56 |
5 |
58,5 |
C42217TRBĐ |
Trang bị điện cơ bản |
2 |
45 |
14 |
28 |
3 |
43,5 |
C32217TTTN |
Thực tập tốt nghiệp |
7 |
315 |
0 |
315 |
0 |
|
Tổng cộng |
77 |
1.890 |
486 |
1.303 |
101 |
1.248 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Các môn học chung bắt buộc: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Tin học, Tiếng anh và Giáo dục thể chất. Trong đó, môn học giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và An ninh là 2 môn học điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp; kết quả đánh giá 2 môn học này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, xếp loại tốt nghiệp.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Ngoài thời gian học tập theo chương trình, kế hoạch đào tạo, người học được tạo điều kiện tham gia các hoạt động ngoại khóa sau:
- Tham gia chương trình giáo dục chính trị đầu khóa, thời gian 1 tuần đầu khóa học.
- Tham gia bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế, thời gian 16 giờ/ khóa học.
- Tham gia ngày hội tư vấn giới thiệu việc làm, thời gian 1 ngày, tổ chức vào học kỳ cuối khóa học.
- Tham gia đối thoại với Hiệu trưởng, 1 lần/ năm học.
- Tham gia tập huấn kỹ năng mềm và hướng nghiệp, 1 ngày/ khóa học.
- Tham quan thực tế, dã ngoại tại một số đơn vị, doanh nghiệp. Theo thời gian bố trí của giáo viên, của khoa chuyên môn.
- Tham gia các hoạt động ngoại khóa khác do Trường tổ chức như:
+ Các hoạt động tình nguyện, trại hè, về nguồn, ...trong thời gian nghỉ hè, lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật.
+ Đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu: Theo nhu cầu của người học, thư viện phục vụ tất cả các ngày làm việc trong tuần,.
+ Các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao: Theo kế hoạch của Trường
+ Vệ sinh trường lớp...Thời gian: 2 giờ/ tuần
4.3. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:
Thực hiện theo quy định đào tạo, quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Trường được cụ thể hóa theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về Quy định tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy modul hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra,thi, xét công nhận tốt nghiệp.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện theo Quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Trường thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị, Lý thuyết nghề tổng hợp, Thực hành nghề tổng hợp.
- Người học sau khi được Hiệu trưởng Nhà trường công nhận tốt nghiệp, được cấp bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp.
HIỆU TRƯỞNG
TT | Tên nghề | Chi tiết |
---|---|---|
1 | Cắt gọt kim loại |
![]() |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
![]() |
3 | Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử |
![]() |
4 | Công nghệ Ô tô |
![]() |
5 | Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) |
![]() |
6 | Điện công nghiệp |
![]() |
7 | Điện tử công nghiệp |
![]() |
8 | Điện tử dân dụng |
![]() |
9 | Hàn |
![]() |
10 | Hướng dẫn du lịch |
![]() |
11 | Kế toán doanh nghiệp |
![]() |
12 | Kỹ thuật chế biến món ăn |
![]() |
13 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
![]() |
14 | Kỹ thuật xây dựng |
![]() |
15 | May thời trang |
![]() |
16 | Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn |
![]() |
17 | Thanh nhạc |
![]() |
18 | Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh |
![]() |