(Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-CĐTG ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Tiền Giang)
Tên nghề : ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
Mã nghề: 5520225
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Loại hình đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên hoặc tương đương
Thời gian đào tạo : 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung
- Đào tạo kỹ thuật viên, nhân viên kỹ thuật trình độ trung cấp.
- Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề điện tử công nghiệp; Có khả năng đảm nhận các công việc vận hành, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì các hệ thống điện và các hệ thống tự động trong công nghiệp; Có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.
1.2. Mục tiêu cụ thể :
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử, các mạch điện tử cơ bản, các mạch điện tử chuyên biệt trong các thiết bị điện tử công nghiệp.
+ Ứng dụng được các tập lệnh vi điều khiển và PLC để viết chương trình điều khiển;
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý);
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện, mạch điện tử ứng dụng của các thiết bị điện tử trong thiết kế, kiểm tra sửa chữa;
+ Có kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng được yêu cầu công việc.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được các thiết bị điện, điện tử trong các dây chuyền công nghiệp;
+ Lắp đặt, kết nối các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp;
+ Lập trình, cài đặt và vận hành được các hệ thống điều khiển tự động cơ bản;
+ Bảo trì, Chuẩn đoán đúng và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp trong các thiết bị điện tử: vi điều khiển, PLC, Biến tần, hệ thống giám sát, báo cháy theo yêu cầu công việc;
+ Sử dụng được các phần mềm ứng dụng chuyên ngành điện tử cơ bản;
+ Có năng lực tiếng Anh bậc 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
+ Có trách nhiệm đối với công việc được giao, bảo vệ của công; chấp hành các nội quy, quy chế của đơn vị;
+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Đảm nhận các công việc vận hành, bảo trì, lắp đặt sửa chữa các thiết bị điện tử tự động như: vi điều khiển, PLC, Biến tần hệ thống giám sát và báo cháy tại các công ty sản xuất;
- Thi công lắp đặt bảng hiệu, bảng quảng cáo tại các công ty quảng cáo;
- Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện tử.
- Có khả năng thành lập cơ sở sửa chữa hoặc kinh doanh nghiệp các thiết bị chuyên ngành điện tử công nghiệp.
1.4. Khả năng học tập nâng cao trình độ:
Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Điện tử công nghiệp, trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn
Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
+ Khối lượng các môn học chung: 285 giờ
+ Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.605 giờ. Trong đó:
- Khối lượng tự học: 1.505 giờ. Trong đó
2. Nội dung chương trình
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số TC |
Thời gian đào tạo(giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
LT |
TH |
KT |
||||
I. |
Các môn học chung |
13 |
285 |
106 |
163 |
16 |
C10019GDCT |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
C10019PLUA |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
C10019GDT1 |
Giáo dục thể chất 1 |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
C10018GDQP |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
C10019THOC |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
C10019 TANH |
Tiếng anh |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
C10022KNLV |
Kỹ năng làm việc |
1 |
30 |
12 |
15 |
3 |
II. |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
66 |
1.605 |
488 |
1.058 |
59 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
17 |
330 |
173 |
140 |
17 |
C21217ATĐI |
An toàn điện |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
C21217VKTĐ |
Vẽ kỹ thuật điện |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
C21217ĐIKT |
Điện kỹ thuật |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
C21222ĐLĐI |
Đo lường điện - điện tử |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
C21217ĐICB |
Điện cơ bản |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
C21222ĐTCB |
Điện tử cơ bản |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II.1 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
49 |
1.275 |
315 |
918 |
42 |
C31222MAĐI |
Máy điện |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
C31222TCBM |
Thiết kế và thi công board mạch-led |
3 |
120 |
30 |
86 |
4 |
C31222KTCB |
Kỹ thuật cảm biến |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
C31222TBĐI |
Trang bị điện |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
C31217KTXS |
Kỹ thuật xung - số |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
C31217VĐKC |
Vi điều khiển cơ bản |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
C31222PLCC |
PLC cơ bản |
5 |
105 |
30 |
71 |
4 |
C31222ĐIKN |
Điều khiển điện khí nén |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
C31217LTCN |
Điều khiển lập trình cỡ nhỏ |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
C31222ĐTCS |
Điện tử công suất |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
C31222LCBC |
Lắp đặt camera |
3 |
45 |
15 |
27 |
3 |
C31222RBCN |
Rô bốt công nghiệp |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
C31217TTTN |
Thực tập tốt nghiệp |
7 |
315 |
0 |
315 |
0 |
TỔNG CỘNG |
79 |
1.890 |
594 |
1.221 |
75 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Các môn học chung bắt buộc: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Tin học, Tiếng anh và Giáo dục thể chất được áp dụng theo chương trình đã được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xây dựng và ban hành theo các Thông tư sau:
– Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17/01/2019 Ban hành Chương trình môn học Tiếng Anh;
– Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018 Ban hành Chương trình môn học Giáo dục chính trị;
– Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Ban hành Chương trình môn học Pháp luật;
– Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Ban hành Chương trình môn học Giáo dục thể chất;
– Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Ban hành Chương trình môn học Tin học;
– Thông tư số 10/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Quy định Chương trình, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh.
Trong đó, môn học giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và An ninh là 2 môn học điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp; kết quả đánh giá 2 môn học này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, xếp loại tốt nghiệp.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Nội dung và thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng; Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại, đi thực tế |
Theo thời gian bố trí của giáo viên, của khoa chuyên môn và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4.3. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:
Thực hiện theo Quy định về kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, thi kết thúc môn học, mô đun, thi tốt nghiệp của Trường được cụ thể hóa theo thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội “Quy định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ”.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện theo Quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Trường thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị, Lý thuyết nghề tổng hợp, Thực hành nghề tổng hợp.
HIỆU TRƯỞNG
TT | Tên nghề | Chi tiết |
---|---|---|
1 | Cắt gọt kim loại |
![]() |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
![]() |
3 | Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử |
![]() |
4 | Công nghệ Ô tô |
![]() |
5 | Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) |
![]() |
6 | Điện công nghiệp |
![]() |
7 | Điện tử công nghiệp |
![]() |
8 | Điện tử dân dụng |
![]() |
9 | Hàn |
![]() |
10 | Hướng dẫn du lịch |
![]() |
11 | Kế toán doanh nghiệp |
![]() |
12 | Kỹ thuật chế biến món ăn |
![]() |
13 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
![]() |
14 | Kỹ thuật xây dựng |
![]() |
15 | May thời trang |
![]() |
16 | Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn |
![]() |
17 | Thanh nhạc |
![]() |
18 | Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh |
![]() |