(Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-CĐTG ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Tiền Giang)
Tên ngành/nghề: NGHIỆP VỤ NHÀ HÀNG, KHÁCH SẠN
Mã ngành/nghề: 5810205
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Loại hình đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THCS trở lên hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2.0 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
- Đạt được các kiến thức, thái độ và kỹ năng nghiệp vụ cần thiết để tác nghiệp trong ngành nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn sau khi hoàn thành khoá học như nghiệp vụ bàn, nghiệp vụ bar, nghiệp vụ buồng và nghiệp vụ lễ tân.
- Hiểu biết về kiến thức chính trị, pháp luật, tin học, ngoại ngữ.
- Có kiến thức về giáo dục quốc phòng, an ninh và rèn luyện thể chất.
- Đảm nhận các vị trí là nhân viên phục vụ trong các cơ sở kinh doanh phục vụ ăn uống, lưu trú, nhà hàng, khách sạn,...; tự kinh doanh nhà hàng, khách sạn hoặc người học có thể tiếp tục học lên các bậc cao hơn như cao đẳng, đại học.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
* Kiến thức:
- Trình bày được những kiến thức tổng quan về ngành du lịch, khách sạn, nhà hàng.
- Trình bày được phong tục, tập quán, tôn giáo, văn hoá, tâm lý, thị hiếu của khách du lịch ở Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới.
- Phân tích quy trình xây dựng thực đơn và lập thực đơn.
- Hiểu rõ các kiến thức về kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh du lịch.
- Giải thích được tầm quan trọng và các nguyên tắc của an toàn vệ sinh thực phẩm và an toàn lao động trong nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh, phục vụ ăn uống khác.
- Nắm vững các kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ bàn, nghiệp vụ bar:
+ Xác định được vị trí, chức năng, nhiệm vụ chung của bộ phận phục vụ ăn uống.
+ Trình bày các mối quan hệ giữa bộ phận phục vụ ăn uống với các bộ phận có liên quan.
+ Xác định các nhiệm vụ hàng ngày của nhân viên và tiêu chuẩn vệ sinh trong phục vụ ăn uống.
+ Liệt kê và nêu công dụng của các trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu trong nhà hàng.
+ Trình bày các bước quy trình trong kỹ thuật đặt bàn ăn và phục vụ các bữa ăn điểm tâm, trưa, tối của Âu, Á.
+ Nhận biết các loại tiệc và cách tổ chức tiệc.
+ Nhận biết, thông hiểu các kiến thức về thức uống không cồn, thức uống có cồn và cách phục vụ.
- Nắm vững các kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ lễ tân
+ Nêu được những khái niệm về lễ tân trong khách sạn, các quy định nội dung của ngành.
+ Trình bày quy trình phục vụ của lễ tân từ lúc khách đến đặt buồng cho đến khi khách rời khách sạn.
- Nắm vững các kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ buồng:
+ Trình bày được khái niệm buồng ngủ trong khách sạn và cơ sở lí luận về kinh doanh buồng trong khách sạn.
+ Nêu cách tổ chức nhân sự, quản lý trang thiết bị của bộ phận buồng trong khách sạn.
+ Trình bày quy trình vệ sinh phòng trong khách sạn.
* Kỹ năng:
- Thực hiện các nghiệp vụ đạt tiêu chuẩn VTOS đối với các chức danh nghề nghiệp trong các doanh nghiệp nhà hàng, khách sạn.
- Các kỹ năng về nghiệp vụ bàn, nghiệp vụ bar:
+ Thực hiện và đón tiếp khách, tiếp nhận yêu cầu và phục vụ khách ăn uống trong các nhà hàng, khách sạn và cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống.
+ Đặt bàn ăn và phục vụ các món ăn điểm tâm, trưa, tối, tiệc Âu, Á.
+ Nhận dạng các loại thức uống không cồn và thức uống có cồn.
+ Pha chế và phục vụ thức uống không cồn và có cồn đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Vận dụng các kiến thức về thức uống, kỹ năng về pha chế để sáng tạo ra các sản phẩm thức uống.
- Các kỹ năng về nghiệp vụ lễ tân:
+ Trao đổi, tiếp xúc với khách hàng tốt.
+ Xử lý được tình huống thực tế, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp.
+ Thực hiện quy trình nhận đặt buồng và trả buồng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Các kỹ năng về nghiệp vụ buồng:
+ Thực hiện đúng yêu cầu và nguyên tắc bài trí sắp xếp các trang thiết bị tiện nghi trong khách sạn.
+ Thực hiện được quy trình vệ sinh phòng đạt yêu cầu nhanh, gọn và sạch đẹp.
+ Sử dụng và bảo quản tốt cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn.
- Quản lý thời gian của bản thân chuyên nghiệp, làm việc đúng giờ đạt hiệu quả trong công việc.
- Giải quyết các công việc cần thiết trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp nhà hàng, khách sạn.
- Giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh với khách du lịch nước ngoài trong nhà hàng, khách sạn.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Tự học tập, nâng cao trình độ, sáng tạo trong việc tiếp cận, triển khai các công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm trong kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
- Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và giao tiếp trong môi trường kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
- Thái độ và tác phong làm việc chuyên nghiệp trong doanh nghiệp khách sạn, nhà hàng.
- Có phẩm chất chính trị tốt, có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tác phong công nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Người học đảm trách các công việc của một nhân viên phục vụ tại các bộ phận tiền sảnh, buồng, ẩm thực trong các cơ sở kinh doanh ăn uống, lưu trú, nhà hàng, khách sạn,…
- Người học tự mở các cơ sở kinh doanh ăn uống.
- Người học tiếp tục học lên các bậc cao hơn như cao đẳng, đại học.
2. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 26
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 1.650 giờ. Trong đó:
- Khối lượng các môn học chung: 285 giờ.
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.365 giờ. Trong đó:
+ Khối lượng lý thuyết: 393 giờ
+ Khối lượng thực hành: 911 giờ
+ Khối lượng kiểm tra: 61 giờ.
- Khối lượng tự học: 1.305 giờ. Trong đó:
+Số giờ tự học lý thuyết chuyên môn: 810 giờ
+Số giờ tự học thực hành: 495 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô - đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
LT |
TH |
KT |
||||
I |
Các môn học chung |
14 |
285 |
106 |
163 |
16 |
C10019GDCT |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
C10019PLUA |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
C10019GDT1 |
Giáo dục thể chất 1 |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
C10018GDQP |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
C10019THOC |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
C10019TANH |
Tiếng anh |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
C10022KNLV |
Kỹ năng làm việc |
2 |
30 |
12 |
15 |
3 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
63 |
1.365 |
393 |
911 |
61 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
17 |
255 |
168 |
73 |
14 |
C24120SLDD |
Sinh lý dinh dưỡng |
3 |
45 |
30 |
13 |
2 |
C24120XDTĐ |
Xây dựng thực đơn |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
C24122TQDL |
Tổng quan du lịch |
3 |
45 |
30 |
11 |
4 |
C24120TLKD |
Tâm lý khách du lịch |
3 |
45 |
30 |
13 |
2 |
C24120VHAT |
Văn hoá ẩm thực |
3 |
45 |
30 |
13 |
2 |
C24220ATLĐ |
An toàn lao động |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
46 |
1.110 |
225 |
838 |
47 |
C34120TPTP |
Thương phẩm và an toàn thực phẩm |
3 |
45 |
30 |
13 |
2 |
C34120TCKD |
Tổ chức kinh doanh nhà hàng |
3 |
45 |
30 |
13 |
2 |
C34122TACN |
Tiếng anh chuyên ngành |
3 |
60 |
15 |
41 |
4 |
C34120CHTT |
Cắm hoa trang trí |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
C34120TCSK |
Tổ chức sự kiện |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
C34120NVB1 |
Nghiệp vụ bàn 1 |
3 |
60 |
15 |
41 |
4 |
C34120NVB2 |
Nghiệp vụ bàn 2 |
4 |
90 |
15 |
69 |
6 |
C34122NVB3 |
Nghiệp vụ bàn 3 |
4 |
90 |
15 |
69 |
6 |
C34120NVB4 |
Nghiệp vụ bàn 4 |
4 |
90 |
15 |
69 |
6 |
C34120NVBR |
Nghiệp vụ bar |
4 |
105 |
15 |
84 |
6 |
C34119NVLT |
Nghiệp vụ lễ tân |
3 |
60 |
15 |
42 |
3 |
C34119NVBU |
Nghiệp vụ buồng |
3 |
60 |
15 |
42 |
3 |
C34119TTTN |
Thực tập tốt nghiệp |
7 |
315 |
0 |
315 |
0 |
|
Tổng cộng |
77 |
1.650 |
499 |
1.074 |
77 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Các môn học chung bắt buộc: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Tin học, Tiếng anh và Giáo dục thể chất được áp dụng theo chương trình đã được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xây dựng và ban hành theo các Thông tư sau:
– Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17/01/2019 Ban hành Chương trình môn học Tiếng Anh;
– Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018 Ban hành Chương trình môn học Giáo dục chính trị;
– Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Ban hành Chương trình môn học Pháp luật;
– Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Ban hành Chương trình môn học Giáo dục thể chất;
– Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Ban hành Chương trình môn học Tin học;
– Thông tư số 10/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 Quy định Chương trình, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh.
Trong đó, môn học giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và An ninh là 2 môn học điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp; kết quả đánh giá 2 môn học này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, xếp loại tốt nghiệp.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Ngoài thời gian học tập theo chương trình, kế hoạch đào tạo, người học được tạo điều kiện tham gia các hoạt động ngoại khóa sau:
- Tham gia chương trình giáo dục chính trị đầu khóa, thời gian 1 tuần đầu khóa học.
- Tham gia ngày hội tư vấn giới thiệu việc làm, thời gian 1 ngày, tổ chức vào học kỳ cuối khóa học.
- Tham gia đối thoại với Hiệu trưởng, 1 lần/ năm học.
- Tham gia tập huấn Kỹ năng mềm và hướng nghiệp, 1 ngày/ khóa học.
- Tham quan thực tế, dã ngoại tại một số đơn vị, doanh nghiệp. Theo thời gian bố trí của giáo viên, của khoa chuyên môn.
- Tham gia các hoạt động ngoại khóa khác do Trường tổ chức như:
+ Các hoạt động tình nguyện, trại hè, về nguồn,... trong thời gian nghỉ hè, lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật.
+ Đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu: Theo nhu cầu của người học, thư viện phục vụ tất cả các ngày làm việc trong tuần,.
+ Các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao: Theo kế hoạch của Trường
+ Vệ sinh trường lớp thời gian: 2.0 giờ/ tuần
4.3. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:
Thực hiện theo Quy định về kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, thi kết thúc môn học, mô đun, thi tốt nghiệp của Trường được cụ thể hóa theo thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội “Quy định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ".
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện Theo quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của Trường thì sẽ được thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp nghề, Thực hành tổng hợp nghề.
- Người học sau khi được Hiệu trưởng Nhà trường công nhận tốt nghiệp, được cấp bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp.
HIỆU TRƯỞNG
TT | Tên nghề | Chi tiết |
---|---|---|
1 | Cắt gọt kim loại |
![]() |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
![]() |
3 | Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử |
![]() |
4 | Công nghệ Ô tô |
![]() |
5 | Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) |
![]() |
6 | Điện công nghiệp |
![]() |
7 | Điện tử công nghiệp |
![]() |
8 | Điện tử dân dụng |
![]() |
9 | Hàn |
![]() |
10 | Hướng dẫn du lịch |
![]() |
11 | Kế toán doanh nghiệp |
![]() |
12 | Kỹ thuật chế biến món ăn |
![]() |
13 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
![]() |
14 | Kỹ thuật xây dựng |
![]() |
15 | May thời trang |
![]() |
16 | Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn |
![]() |
17 | Thanh nhạc |
![]() |
18 | Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh |
![]() |